JavaScript là gì tại sao nó lại mạnh đến vậy?
Trong thời đại hiện nay với sự phát triển vượt bậc của công nghệ, ngôn ngữ lập trình đang trở thành một công cụ quan trọng và ngày càng phổ biến hơn bao giờ hết. Trong số các ngôn ngữ lập trình này, JavaScript đang trở thành một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất. Ngôn ngữ này được sử dụng để phát triển cả phía frontend và backend của các ứng dụng web.
Hiện nay, có rất nhiều framework được viết bằng JavaScript, cung cấp cho các lập trình viên các công cụ hỗ trợ để xây dựng ứng dụng web một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Nếu bạn quan tâm đến việc học JavaScript, có một số kiến thức cơ bản mà bạn cần phải biết. JavaScript là một ngôn ngữ lập trình thuộc loại động, có thể chạy trực tiếp trong trình duyệt của người dùng. Nó cung cấp cho các lập trình viên các khả năng tùy biến và tương tác với các phần tử trên trang web. Ngoài ra, các kiến thức cơ bản khác của JavaScript bao gồm cú pháp, biến, toán tử, câu lệnh điều kiện, vòng lặp, hàm và sự kiện.
Bài viết dưới đây của sẽ giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về JavaScript và những kiến thức cơ bản liên quan đến ngôn ngữ lập trình này. Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ tìm được những thông tin hữu ích và cần thiết để bắt đầu học và sử dụng JavaScript trong tương lai.
JavaScript là gì?
Khi được hỏi về JavaScript, hầu hết người ta sẽ trả lời rằng đó là một ngôn ngữ lập trình. Tuy nhiên, câu trả lời này chỉ giải thích một phần khái niệm của JavaScript và chưa đầy đủ.
JavaScript là một ngôn ngữ lập trình phổ biến được sử dụng để phát triển các ứng dụng web. Nó là một ngôn ngữ động có thể chạy trực tiếp trong trình duyệt của người dùng và được sử dụng để tương tác với các phần tử trên trang web. JavaScript cho phép các lập trình viên thực hiện các thao tác tùy chỉnh và tạo ra các hiệu ứng động trên trang web.
Ngoài ra, JavaScript còn có khả năng tương tác với các thư viện và framework khác để phát triển các ứng dụng web phức tạp hơn. Các lập trình viên có thể sử dụng các công cụ như React, Angular, hoặc Vue.js để xây dựng các ứng dụng web đa nền tảng.
Do đó, việc hiểu đầy đủ về JavaScript không chỉ đơn giản là biết rằng đó là một ngôn ngữ lập trình. Nó còn liên quan đến các khái niệm như cú pháp, biến, toán tử, câu lệnh điều kiện, vòng lặp, hàm và sự kiện. Tất cả những kiến thức này sẽ giúp bạn có thể sử dụng JavaScript một cách hiệu quả để phát triển các ứng dụng web chất lượng cao.
Javascript hay viết tắt là JS, một ngôn ngữ lập trình thông dụng. Nó hỗ trợ website trở nên sống động hơn bằng cách tích hợp đồng thời nhúng vào HTML. Chúng cũng đóng vai trò tương tự như một phần của website, cho phép CSS (Client-side Script) từ người dùng tương tự máy chủ (Nodejs) tạo ra những website động.
VD: Khi bạn vào một website, các hiệu ứng động như menu đổ xuống, hiệu ứng chuyển, hình ảnh động… Tất cả đều được tạo ra bằng JavaScript đó!
Lịch sử ra đời và phát triển JavaScript
- Tiền thân của JavaScript là Mocha (1995) được phát triển bởi Brendan Eich tại Netscape. Về sau, Mocha được đổi thành LiveScript và cuối cùng là JavaScript mà chúng ta vẫn biết.
- 1997, JavaScript được chuyển đến ECMA International để làm công tác chuẩn hóa và viết đặc tả,… Cái tên ECMAScript đã được hình thành từ đây.
- 1998, ECMAScript 2 – phiên bản mới nhất của JavaScript lúc đó được phát hành. Đến năm 1999, ECMAScript 3 được ra mắt.
- 2016, theo thống kê, có tới 92% website sử dụng JavaScript. Đồng thời, JS cũng được coi là công cụ quan trọng hàng đầu với lập trình viên.
- Phiên bản mới nhất của ngôn ngữ này là ECMAScript 2017 được phát hành vào tháng 6 năm 2017.
Ứng dụng của JavaScript là gì?
Như đã nói, JavaScript là một trong những ngôn ngữ lập trình được sử dụng phổ biến ngày nay vì khả năng ứng dụng của nó. Vì là trình thông dịch ngôn ngữ lập trình chính thức được nhúng bên trong trình duyệt web nên JS cho phép lập trình viên hực hiện được tất cả mọi thao tác mà ngôn ngữ này cho phép như sau:
- Hỗ trợ, thực hiện phát triển web
- Tạo cho các trò chơi dựa vào trình duyệt web.
- Phát triển cho những ứng dụng di động có nhu cầu.
- Khai báo biến
- Lưu trữ và truy xuất giá trị
- Xác định và gọi hàm
- tải và sử dụng những mô-đun ở bên ngoài.
Với khả năng nhúng vào HTML thì đây là những điều JavaScript có thể làm:
- JavaScript có thể thay đổi nội dung HTML.
- JavaScript có thể thay đổi giá trị thuộc tính HTML.
- JavaScript có thể thay đổi kiểu HTML (CSS).
- JavaScript có thể ẩn các phần tử HTML.
- JavaScript có thể hiển thị các phần tử HTML.
Ưu, nhược điểm của JavaScript
Ưu điểm của JavaScript:
Là một trong những ngôn ngữ lập trình được ưa chuộng nhất, JS có những ưu điểm nổi bật:
Đối với Lập trình viên:
- Có thể nói, đây là ngôn ngữ lập trình rất dễ học. Coder có thể dễ dàng thành thạo sử dụng mà không mất quá nhiều thời gian. Bởi là ngôn ngữ lập trình nhẹ và nhanh hơn nhiều so với các ngôn ngữ lập trình khác.
- Lỗi trong JavaScript dễ phát hiện, thao tác chỉnh sửa cũng đơn giản.
- Có thể hoạt động trên nhiều nền tảng và các trình duyệt web khác nhau.
Đối với người dùng:
- Gia tăng trải nghiệm cho người dùng
- Nhờ đặc tính gọn nhẹ, việc thao tác trên web cũng được diễn ra nhanh gọn hơn
- User có thể tận dụng JS với mục đích kiểm tra những input thay vì cách kiểm tra thủ công thông qua hoạt động truy xuất database.
- Nhờ vào các thành phần như Drag and Drop, Slider nên sử dụng JS có thể cung cấp một Rich Interface (Giao diện giàu tính năng).
- Giúp thao tác với người dùng phía Client và tách biệt giữa các Client với nhau.
Nhược điểm của JavaScript:
Dù có nhiều điểm mạnh song ngôn ngữ JS cũng không phải là ngôn ngữ hoàn hảo nhất. Dưới đây là một vài tồn tại cần khắc phục để có thể tối ưu JavaScript:
- Là ngôn ngữ lập trình cơ bản do đó JS rất dễ bị hacker và scammer khai thác
- JavaScript Code Snippet khá lớn
- Thi thoảng, một vài trình duyệt không hỗ trợ JS. Bởi việc linh hoạt hỗ trợ cho các thiết bị tạo ra trải nghiệm không đồng nhất giữa các thiết bị
- JavaScript hoàn toàn không thể sử dụng trong tình trạng không kết nối mạng
- JS cũng không có khả năng đa luồng hoặc đa dạng xử lý
- Các Client-Side Javascript sẽ không cho phép đọc hoặc ghi các file để đảm bảo an toàn bảo mật
Phân biệt JavaScript và Java:
Nhiều người thường nhầm lẫn giữa JavaScript và Java nhưng đây là hai ngôn ngữ lập trình khác biệt hoàn toàn nhé! Cùng BKNS tìm hiểu điểm tương đồng và khác biệt giữa Java và JavaScript là gì.
Ngoài JavaScript ra, các coder cũng cần sử dụng một số ngôn ngữ lập trình khác để kết hợp nhằm nâng cao hiệu suất làm việc:
Một số công cụ phát triển JavaScript:
IDE (Integrated Development Environment) là môi trường dùng để lập trình được tích hợp nhiều công cụ và tiện ích khác nhau như code editor, debugger, simulator,… IDE JavaScript là một môi trường chuyên nghiệp dành cho các coder khi lập trình JavaScript. Ngày nay, với sự phát triển của các nền tảng điện toán đám mây thì các IDE hỗ trợ cho việc viết lệnh bằng JavaScript cũng ngày một tăng. Việc sử dụng các IDE đám mây đem lại những lợi thế lớn. Phải kể đến là khả năng chia sẻ các đoạn code giữa các coder một cách dễ dàng.
- Google Cloud Shell Là một nền tảng hoàn hảo dành cho người dùng cần một máy ảo mạnh mẽ. Có khả năng truy cập bất kỳ địa điểm và thời gian nào.
- Codetable: Phù hợp cho những newbie mới vào nghề. Đây là IDE hay được sử dụng cho các cuộc thi về lập trình do các công ty thực hiện.
- JSFiddle: Là một trong những IDE mà đa số người sử dụng để kiểm tra mã theo thời gian thực, và hỗ trợ đa ngôn ngữ.
Ngoài ra còn một số công cụ chỉnh sửa JavaScript được đánh giá cao như:
- Microsoft FrontPage.
- Macromedia Dreamweaver MX.
- Macromedia Homesite 5.
Những điều lưu ý về JS
Không thể phủ nhận rằng JavaScript rất dễ sử dụng nhưng dưới đây là một vài lưu ý cho bạn khi mới bắt đầu code JS:
Phân biệt chữ hoa và chữ thường
JS phân biệt chữ hoa và chữ thường. Khi đặt tên cho biến và sử dụng từ khóa của ngôn ngữ cần phải chú ý điều này. Một biến được đặt tên là remote sẽ khác biến có tên là Remote hay REMOTE. Tương tự, với từ khóa cho câu lệnh if là “if”,nhưng nếu viết thành IF hoặc If, ắt hẳn sẽ xuất hiện bug đó. Các từ khóa được viết bằng chữ thường, còn biến có thể kết hợp tùy ý cả chữ hoa và chữ thường.
Ký tự trắng
Thông thường thì JavaScript bỏ qua ký tự trắng nằm giữa các câu lệnh. Bạn có thể thêm ký tự trắng, lùi đầu dòng hoặc viết code theo bất cứ quy ước mã nào để đoạn mã JavaScript rõ ràng và dễ đọc hơn.
Chú thích
Chú thích sẽ được đặt trong cặp dấu
//
hoặc/* */
. Tại sao phải đặt chú thích ư? Để tránh tình trạng “code nhiều lú” thì nên take note lại giúp dễ dàng theo dõi nội dung code.Với những chú thích ngắn, từ 1-2 dòng, bạn có thể sử dụng cách chú thích với hai dấu gạch chéo. Với những chú thích dài hơn, cách chú thích nhiều dòng là lựa chọn tốt hơn vì nó giúp chúng ta có thể dễ dàng thêm hoặc xóa thông tin.
Dấu chấm phẩy
Trong JS, dấu chấm phẩy được sử dụng để phân tách các biểu thức. Về mặt kỹ thuật, dấu chấm phẩy là thích thì bỏ mà không thích thì thôi. Nhưng, nếu bạn không muốn mất thời gian để tìm bug và fix bug, code 1 lần ăn ngay thì vẫn nên sử dụng dấu chấm phẩy. Với một số trường hợp, trình thông dịch JavaScript có thể tự động chèn thêm dấu chấm phẩy ngay cả khi bạn không muốn.
Đặc biệt, nhớ sử dụng dấu chấm phẩy sau mỗi dòng lệnh nhé!
Nhận xét
Đăng nhận xét